MSDS là gì? Tại sao cần MSDS?

Thứ hai - 19/10/2020 09:22
Từ ngày 01/09/2015, an ninh hàng không Tân Sơn Nhất và Nội Bài quy định tất cả các mặt hàng ngoài hoá chất, tạp chất thì thực phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm dạng kem, lỏng, bột, nước đều cần có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS.
Từ ngày 01/09/2015, an ninh hàng không Tân Sơn Nhất và Nội Bài quy định tất cả các mặt hàng ngoài hoá chất, tạp chất thì thực phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm dạng kem, lỏng, bột, nước đều cần có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS. Chỉ khi nào Khách hàng cung cấp đầy đủ chứng từ, lô hàng mới có thể được xuất ra khỏi Việt Nam, sẽ không có bất kì một trường hợp ngoại lệ nào thiếu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS mà hàng hoá được xuất thông qua các hãng chuyển phát nhanh Quốc tế như DHL, FedEx, TNT & UPS tại Việt Nam.
huong-dan-an-toan



MSDS là gì – Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất MSDS:

Bảng dữ liệu an toàn hóa chất (MSDS) là tài liệu chứa thông tin về các mối nguy tiềm ẩn (sức khỏe, hỏa hoạn, phản ứng và môi trường) và cách làm việc an toàn với sản phẩm hóa học. Đây là điểm khởi đầu thiết yếu để phát triển một chương trình an toàn và sức khỏe hoàn chỉnh. Nó cũng chứa thông tin về việc sử dụng, lưu trữ, xử lý và các quy trình khẩn cấp tất cả liên quan đến các mối nguy hiểm của hóa chất. MSDS chứa nhiều thông tin về hóa chất hơn nhãn. MSDS được chuẩn bị bởi nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất hóa chất. Nó nhằm mục đích cho biết các mối nguy hiểm của sản phẩm là gì, làm thế nào để sử dụng sản phẩm một cách an toàn, những gì sẽ xảy ra nếu không tuân thủ các khuyến nghị, phải làm gì nếu tai nạn xảy ra, cách nhận biết các triệu chứng phơi nhiễm quá mức và phải làm gì nếu như vậy sự cố xảy ra.
 

MSDS thường được áp dụng cho những mặt hàng có thể gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như cháy nổ, hóa chất dễ ăn mòn, hàng hóa có mùi… MSDS có tác dụng chỉ dẫn cho người vận chuyển thực hiện các quy trình an toàn hàng hóa trong quá trình sắp xếp hàng, hoặc xử lý hàng khi gặp sự cố.
 

Mặc dù thực phẩm chức năng, mỹ phẩm hoặc các loại thực phẩm dạng bột không phải là hoá chất nguy hiểm, nhưng khi vận chuyển hàng qua đường hàng không đi Quốc tế, an ninh hàng không tại sân bay yêu cầu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS để kiểm tra các thành phần trong bảng chỉ dẫn có thực sự an toàn với người tiêu dùng khi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp hay không.
 

Từ ngày 01/09/2015, an ninh hàng không Tân Sơn Nhất và Nội Bài quy định tất cả các mặt hàng ngoài hoá chất, tạp chất thì thực phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm dạng kem, lỏng, bột, nước đều cần có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS. Chỉ khi nào Khách hàng cung cấp đầy đủ chứng từ, lô hàng mới có thể được xuất ra khỏi Việt Nam, sẽ không có bất kì một trường hợp ngoại lệ nào thiếu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS mà hàng hoá được xuất thông qua các hãng chuyển phát nhanh Quốc tế như DHL, FedEx, TNT & UPS tại Việt Nam.
 

Vậy ai sẽ là người làm MSDS?

MSDS sẽ do shipper (người gửi có thể là công ty sản xuất, nhà phân phối công ty thương mại, cá nhân…) cung cấp để khai báo. Một MSDS hoàn chỉnh yêu cầu chính xác từ thông tin sản phẩm, tên gọi cho đến các thành phần, độ sôi, nhiệt độ cháy nổ và hình thức được phép vận chuyển (qua đường hàng không hoặc đường biển).
 

Một MSDS cần có con dấu của công ty sản xuất hoặc công ty phân phối sản phẩm, hoặc người gửi có vai trò pháp lý. Đó là lý do vì sao một MSDS giả (thông tin trên MSDS không trùng khớp với thông tin in trên sản phẩm) sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp Luật. Lô hàng kèm theo MSDS sẽ gửi từ các đơn vị đại lý vận chuyển, sau đó chuyển qua DHL, FedEx, TNT, UPS, tiêp theo Hải quan An ninh hàng không sẽ có trách nhiệm kiểm tra thực tế MSDS và hàng hoá. Nếu sai phạm, người gửi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm: Lô hàng sẽ bị tạm giữ, yêu cầu lập biên bản, đóng phạt sau đó hàng hoá có thể được trả về hoặc có thể bị huỷ.
 

MSDS bao gồm các nội dung gì?
 


Một bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau:

  • Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS, RTECS v.v.
  • Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v
  • Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với các hóa chất khác như axít, chất ôxi hóa.
  • Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.
  • Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động và nguy hiểm về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.
  • Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.
  • Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất.
  • Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.
  • Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất.
  • Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.
  • Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy-chữa cháy.
  • Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.
  • Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF).
  • Các quy định về đóng gói, tem mác và vận chuyển.
 
 


Tôi có cần MSDS không?

Ở Canada, mọi tài liệu được kiểm soát bởi WHMIS (Hệ thống thông tin hóa chất nguy hiểm tại nơi làm việc) phải có MSDS đi kèm dành riêng cho từng sản phẩm hoặc hóa chất (cả tên sản phẩm và nhà cung cấp trên MSDS phải phù hợp với hóa chất đang sử dụng).
 

Thông tin gì về MSDS?

Có chín (9) loại thông tin phải có trên MSDS ở Canada và Mỹ. Các danh mục này được chỉ định trong Quy định về Sản phẩm được Kiểm soát và bao gồm:

  1. Thông tin sản phẩm: số nhận dạng sản phẩm (tên), tên nhà sản xuất và nhà cung cấp, địa chỉ và số điện thoại khẩn cấp
  2. Thành phần độc hại
  3. Dữ liệu vật lý
  4. Dữ liệu nguy hiểm cháy nổ
  5. Dữ liệu phản ứng: thông tin về tính không ổn định hóa học của sản phẩm và các chất có thể phản ứng với
  6. Đặc tính độc tính: ảnh hưởng sức khỏe
  7. Biện pháp phòng ngừa
  8. Biện pháp sơ cứu
  9. Thông tin chuẩn bị: người chịu trách nhiệm chuẩn bị và ngày chuẩn bị MSDS Quy định về Sản phẩm được Kiểm soát quy định thông tin nào phải được trình bày chi tiết hơn.
 
  

Khi nào sẽ sử dụng MSDS?

Luôn quen thuộc với các mối nguy hiểm của sản phẩm TRƯỚC KHI bạn bắt đầu sử dụng nó. Bạn nên xem MSDS, ghép tên của hóa chất trên hộp đựng của bạn với MSDS, biết các mối nguy hiểm, hiểu hướng dẫn xử lý và lưu trữ an toàn, cũng như hiểu phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp.
 

Tại sao một số MSDS trông khác nhau?

MSDS trông khác nhau vì chỉ có nội dung nhất định của MSDS được quy định bởi luật pháp. Định dạng này tùy thuộc vào nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp viết MSDS. Một số nhà sản xuất / nhà cung cấp đưa ra nhiều chi tiết hơn những gì được yêu cầu. Tuy nhiên, thông tin cho chín loại cơ bản phải luôn nằm trong MSDS của Canada đối với sản phẩm được kiểm soát.

 

Quy định MSDS của các nước trên Thế giới:

MSDS của mỗi hóa chất được yêu cầu kèm theo bao bì của hóa chất, phải được chuẩn bị bởi các nhà cung cấp hóa chất đó, bằng ngôn ngữ và theo các quy định của quốc gia nơi hóa chất được lưu hành.
 

GHS (Hệ thống hài hòa toàn cầu) cho MSDS và SDS:

Các tiêu chuẩn gần đây được thông qua ở cấp Liên Hợp Quốc để toàn cầu hóa và chuẩn hóa các quy định và yêu cầu SDS
 

SDS ở châu Á-Thái Bình Dương:

Các quốc gia ở châu Á có những tiêu chuẩn riêng của họ về SDS

Úc tuân theo NOHSC: 2011 (2004)
 

Các tiêu chuẩn của Trung Quốc là GB 16483-2000, GB T16483-2008 cho MSDS. Trung Quốc cũng thông qua GHS và tiêu chuẩn GB 15258-2009 cho nhãn GHS Trung Quốc
 

Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS là 27.250
 

Malaysia đòi hỏi SDS song ngữ bằng cả tiếng Malay và tiếng Anh và sử dụng mẫu chuẩn CSDS
 

Singapore sử dụng SS 586-3 2008 và đã thông qua GHS
 

Đài Loan sử dụng định dạng SDS mới nhất của GHS Liên Hợp Quốc.
 

SDS của Canada:

- Tiêu chuẩn là Hệ thống thông tin Vật liệu nguy hại nơi làm việc (Workplace Hazardous Materials Information System – WHMIS)

- SDS phải tuân thủ với các Quy định về Sản phẩm bị kiểm soát, Luật Sản phẩm độc hại và ANSI Z400.1-2004

- Nhãn sản phẩm và SDS phải có sẵn trong cả tiếng Anh và tiếng Pháp của Canada

- Nhãn an toàn hoá chất phải có cả tiếng Anh và tiếng Pháp trên cùng một nhãn

- Ngôn ngữ có thể bao gồm Tây Ban Nha (ngoài tiếng Anh và tiếng Pháp)
 

SDS ở châu Âu (EU):

- Europe REACH Annex II (Reg 453/2010) / CLP bao gồm các yêu cầu DSD-DPD và GHS trong cùng một tài liệu (SDS)

- Áp dụng cho 20 ngôn ngữ chính thức của EU

- Áp dụng cho 27 nước EU và Hiệp hội Thương mại tự do châu Âu (EFTA)
 

SDS ở Hoa Kỳ:

- SDS được quy định bởi Cục quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OSHA)

- SDS phải tuân theo CPR và OSHA Hazard Communication Standard, 29 CFR1910.1200

- Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã phát triển ANSI Z400.1-2004 cho SDS

- Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đã phát triển ANSI Z129.1 cho nhãn

- SDS có thể bao gồm các luật tiểu bang RTK, SARA Title III, NFPA và các giao thức HMIS nguy hiểm.
 

MSDS có thể quá cũ không?

Vâng. Theo luật WHMIS, MSDS cho sản phẩm được kiểm soát không được quá ba tuổi. Nếu bạn vẫn đang sử dụng một sản phẩm mà bạn đã mua hơn ba năm trước, bạn có thể không có MSDS hiện tại. Liên hệ lại với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp và yêu cầu phiên bản mới hơn của MSDS.
 

Giới hạn thời gian ba năm không áp dụng cho MSDS cho các sản phẩm không được kiểm soát (tức là các sản phẩm không đáp ứng tiêu chí WHMIS).
 

Bao lâu thì nên cập nhật MSDS?

  • Nếu thông tin mới, quan trọng có sẵn trước khi hết ba năm, nhà cung cấp được yêu cầu cập nhật nhãn sản phẩm và MSDS.
  • Nếu không có thông tin mới về các thành phần vào cuối giai đoạn ba năm, nhà cung cấp nên xem lại MSDS và nhãn cho chính xác, sửa lại khi cần thiết và sửa lại ngày chuẩn bị trên MSDS.
 
 


Liên Thành Express trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi trong thời gian vừa qua. Rất mong sẽ luôn là địa chỉ tin cậy hàng đầu và được hợp tác lâu dài cùng Quý khách trong thời gian sắp tới. Kính chúc Quý khách hàng cùng gia đình nhiều sức khỏe, hạnh phúc và an yên.

 

LIÊN THÀNH EXPRESS - LIEN THANH EXPRESS CO.,LTD
Địa chỉ: 78/K9 Cộng Hòa, Phường 04, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0888 118 446 - 0931 878 466 (Zalo/ Viber/ SMS)
Email: hotline.lienthanh@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/lienthanhexpressoffical

Nguồn tin: Sưu tầm

HOTLINE

Chăm sóc KH

0888118446

EMAIL

Hỗ trợ 24/7

hotline.lienthanh@gmail.com

GIỜ

Làm việc

8:30 AM – 17:30 PM Mon-Sat

ĐỊA CHỈ

Văn phòng

78/K9 Cộng Hòa, Phường 4, Tân Bình, Thành phố HCM, Việt Nam

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây